Ðề: [Thảo Luận] Raspberry PI 2 HD Player Rất Tốt .
HƯỚNG DẪN HUẤN LUYỆN CHO PI2 HỌC REMOTE :
Bài viết hướng dẫn này là dùng openelec 5.0.8 , nó sẽ khác so với các hướng dẫn trên OSMC
Thực ra cũng không cần thiết lắm để làm việc này vì ta có quá nhiều giải pháp remote ví dụ dùng smartphone để điều khiển openelec cũng rất tiện lợi .
Các app điều khiển openelec trên android và ios
app remote iphone
https://itunes.apple.com/us/app/official-kodi-remote/id520480364?mt=8
Trên android
https://play.google.com/store/apps/details?id=org.xbmc.kore
Hoặc nếu TV nhà bạn có HDMI CEC thì không cần học làm chi nữa , cứ bật HDMI CEC trên TV là có thể dùng điều khiển của TV để điều khiển PI rồi .
Chú ý tính năng HDMI CEC trên một số TV có tên khác nhau cho nên có thể bạn không biết TV nhà mình có hay không , bên dưới là một số ví dụ về tên của CEC trên một số TV .
- AOC - E-link
- Hitachi - HDMI-CEC
- LG - SimpLink
- Loewe - Digital Link or Digital Link Plus
- Mitsubishi - NetCommand for HDMI
- Onkyo - RIHD (Remote Interactive over HDMI)
- Panasonic - VIERA Link or HDAVI Control or EZ-Sync
- Philips - EasyLink
- Pioneer - Kuro Link
- Runco International - RuncoLink
- Samsung - Anynet+
- Sharp - Aquos Link
- Sony - BRAVIA Link or BRAVIA Sync
- Toshiba - Regza Link or CE-Link
Còn đây là hướng dẫn huấn luyện cho những TV không có HDMI CEC .
Bước 1 . Kiếm một đầu đọc hồng ngoại , tìm mua loại ( infra receiver - TSOP1138 ) có thể tìm mua ở các của hàng linh kiện điện tử .
Sua đó gắn vào PI 2 theo sơ đồ bên dưới đây .
Hình bên trên là của PI 1 chỉ có 30 chân , nhưng trên PI 2 vị trí chân cần gắn cũng y hệt như vậy .
Bước 2 . Đăng nhập SSH
Dùng
Putty trên windows để băng nhập SSH
Trên openelec vào mục openelec > services > bật SSH
Mở putty và làm theo dưới hình để đăng nhập SSH .
Host name là IP của openelec .
Login là root , mật khẩu là openelec
Tiếp theo ta cần sửa lại config của openelec để nó hỗ trợ remote .
Trên cửa sổ SSH gõ các lệnh sau
Mã:
mount -o remount,rw /flash
Mã:
[COLOR=black][FONT=monospace]nano /flash/config.txt[/FONT][/COLOR]
Di chuyển con trỏ xuống dưới cùng và thêm 2 dòng này vào
Mã:
dtoverlay=lirc-rpi
irw /var/run/lirc/lircd-lirc0
Nhấn Ctrl + x và gõ y để lưu lại
Mã:
[COLOR=black][FONT=monospace]mount -o remount,ro /flash[/FONT][/COLOR]
và gõ reboot để khởi động lại PI
Sau khi khởi động lại các bạn đăng nhập SSH lại và thực hiện công việc huấn luyện như sau .
Gõ các lệnh sau
Mã:
[COLOR=black][FONT=monospace]ir-keytable -p LIRC[/FONT][/COLOR]
Mã:
[COLOR=black][FONT=monospace]irrecord /storage/.config/lircd.conf[/FONT][/COLOR]
Sẽ có một cửa sổ mở lên .
Làm theo màn hình bên dưới để bắt đầu huấn luyện
Now enter the names for the buttons thì gõ tên phím cần học rồi enter, sau đó bấm phím đó trên bàn điều khiển. Cứ như vậy đến khi xong các nút các bạn muốn nó học. Khi các cụ đã dạy nó hết các phím muốn nó học thì cứ enter liên tục đến lúc nào nó hiện "Successfully written config file." Là quá trình học hoàn tất.
Đây là danh sách tên các phím mà Openelec hỗ trợ
Mã:
KEY_0KEY_102ND
KEY_10CHANNELSDOWN
KEY_10CHANNELSUP
KEY_1
KEY_2
KEY_3
KEY_4
KEY_5
KEY_6
KEY_7
KEY_8
KEY_9
KEY_A
KEY_AB
KEY_ADDRESSBOOK
KEY_AGAIN
KEY_ALTERASE
KEY_ANGLE
KEY_APOSTROPHE
KEY_ARCHIVE
KEY_AUDIO
KEY_AUX
KEY_B
KEY_BACK
KEY_BACKSLASH
KEY_BACKSPACE
KEY_BASSBOOST
KEY_BATTERY
KEY_BLUE
KEY_BLUETOOTH
KEY_BOOKMARKS
KEY_BREAK
KEY_BRIGHTNESS_CYCLE
KEY_BRIGHTNESSDOWN
KEY_BRIGHTNESSUP
KEY_BRIGHTNESS_ZERO
KEY_BRL_DOT10
KEY_BRL_DOT1
KEY_BRL_DOT2
KEY_BRL_DOT3
KEY_BRL_DOT4
KEY_BRL_DOT5
KEY_BRL_DOT6
KEY_BRL_DOT7
KEY_BRL_DOT8
KEY_BRL_DOT9
KEY_C
KEY_CALC
KEY_CALENDAR
KEY_CAMERA
KEY_CANCEL
KEY_CAPSLOCK
KEY_CD
KEY_CHANNEL
KEY_CHANNELDOWN
KEY_CHANNELUP
KEY_CHAT
KEY_CLEAR
KEY_CLOSE
KEY_CLOSECD
KEY_COFFEE
KEY_COMMA
KEY_COMPOSE
KEY_COMPUTER
KEY_CONFIG
KEY_CONNECT
KEY_CONTEXT_MENU
KEY_COPY
KEY_CUT
KEY_CYCLEWINDOWS
KEY_D
KEY_DASHBOARD
KEY_DATABASE
KEY_DEL_EOL
KEY_DEL_EOS
KEY_DELETE
KEY_DELETEFILE
KEY_DEL_LINE
KEY_DIGITS
KEY_DIRECTION
KEY_DIRECTORY
KEY_DISPLAY_OFF
KEY_DISPLAYTOGGLE
KEY_DOCUMENTS
KEY_DOLLAR
KEY_DOT
KEY_DOWN
KEY_DVD
KEY_E
KEY_EDIT
KEY_EDITOR
KEY_EJECTCD
KEY_EJECTCLOSECD
KEY_EMAIL
KEY_END
KEY_ENTER
KEY_EPG
KEY_EQUAL
KEY_ESC
KEY_EURO
KEY_EXIT
KEY_F10
KEY_F11
KEY_F12
KEY_F13
KEY_F14
KEY_F15
KEY_F1
KEY_F16
KEY_F17
KEY_F18
KEY_F19
KEY_F20
KEY_F21
KEY_F22
KEY_F23
KEY_F24
KEY_F2
KEY_F
KEY_F3
KEY_F4
KEY_F5
KEY_F6
KEY_F7
KEY_F8
KEY_F9
KEY_FASTFORWARD
KEY_FAVORITES
KEY_FILE
KEY_FINANCE
KEY_FIND
KEY_FIRST
KEY_FN
KEY_FN_1
KEY_FN_2
KEY_FN_B
KEY_FN_D
KEY_FN_E
KEY_FN_ESC
KEY_FN_F
KEY_FN_F10
KEY_FN_F1
KEY_FN_F11
KEY_FN_F12
KEY_FN_F2
KEY_FN_F3
KEY_FN_F4
KEY_FN_F5
KEY_FN_F6
KEY_FN_F7
KEY_FN_F8
KEY_FN_F9
KEY_FN_S
KEY_FORWARD
KEY_FORWARDMAIL
KEY_FRAMEBACK
KEY_FRAMEFORWARD
KEY_FRONT
KEY_G
KEY_GAMES
KEY_GOTO
KEY_GRAPHICSEDITOR
KEY_GRAVE
KEY_GREEN
KEY_H
KEY_HANGEUL
KEY_HANJA
KEY_HELP
KEY_HENKAN
KEY_HIRAGANA
KEY_HOME
KEY_HOMEPAGE
KEY_HP
KEY_I
KEY_INFO
KEY_INSERT
KEY_INS_LINE
KEY_ISO
KEY_J
KEY_K
KEY_KATAKANA
KEY_KATAKANAHIRAGANA
KEY_KBDILLUMDOWN
KEY_KBDILLUMTOGGLE
KEY_KBDILLUMUP
KEY_KEYBOARD
KEY_KP0
KEY_KP1
KEY_KP2
KEY_KP3
KEY_KP4
KEY_KP5
KEY_KP6
KEY_KP7
KEY_KP8
KEY_KP9
KEY_KPASTERISK
KEY_KPCOMMA
KEY_KPDOT
KEY_KPENTER
KEY_KPEQUAL
KEY_KPJPCOMMA
KEY_KPLEFTPAREN
KEY_KPMINUS
KEY_KPPLUS
KEY_KPPLUSMINUS
KEY_KPRIGHTPAREN
KEY_KPSLASH
KEY_L
KEY_LANGUAGE
KEY_LAST
KEY_LEFT
KEY_LEFTALT
KEY_LEFTBRACE
KEY_LEFTCTRL
KEY_LEFTMETA
KEY_LEFTSHIFT
KEY_LINEFEED
KEY_LIST
KEY_LOGOFF
KEY_M
KEY_MACRO
KEY_MAIL
KEY_MAX
KEY_MEDIA
KEY_MEDIA_REPEAT
KEY_MEMO
KEY_MENU
KEY_MESSENGER
KEY_MHP
KEY_MINUS
KEY_MODE
KEY_MOVE
KEY_MP3
KEY_MSDOS
KEY_MUHENKAN
KEY_MUTE
KEY_N
KEY_NEW
KEY_NEWS
KEY_NEXT
KEY_NEXTSONG
KEY_NUMERIC_0
KEY_NUMERIC_1
KEY_NUMERIC_2
KEY_NUMERIC_3
KEY_NUMERIC_4
KEY_NUMERIC_5
KEY_NUMERIC_6
KEY_NUMERIC_7
KEY_NUMERIC_8
KEY_NUMERIC_9
KEY_NUMERIC_POUND
KEY_NUMERIC_STAR
KEY_NUMLOCK
KEY_O
KEY_OK
KEY_OPEN
KEY_OPTION
KEY_P
KEY_PAGEDOWN
KEY_PAGEUP
KEY_PASTE
KEY_PAUSE
KEY_PAUSECD
KEY_PC
KEY_PHONE
KEY_PLAY
KEY_PLAYCD
KEY_PLAYER
KEY_PLAYPAUSE
KEY_POWER
KEY_POWER2
KEY_PRESENTATION
KEY_PREVIOUS
KEY_PREVIOUSSONG
KEY_PRINT
KEY_PROG1
KEY_PROG2
KEY_PROG3
KEY_PROG4
KEY_PROGRAM
KEY_PROPS
KEY_PVR
KEY_Q
KEY_QUESTION
KEY_R
KEY_RADIO
KEY_RECORD
KEY_RED
KEY_REDO
KEY_REFRESH
KEY_REPLY
KEY_RESERVED
KEY_RESTART
KEY_REWIND
KEY_RFKILL
KEY_RIGHT
KEY_RIGHTALT
KEY_RIGHTBRACE
KEY_RIGHTCTRL
KEY_RIGHTMETA
KEY_RIGHTSHIFT
KEY_RO
KEY_S
KEY_SAT
KEY_SAT2
KEY_SAVE
KEY_SCALE
KEY_SCREEN
KEY_SCROLLDOWN
KEY_SCROLLLOCK
KEY_SCROLLUP
KEY_SEARCH
KEY_SELECT
KEY_SEMICOLON
KEY_SEND
KEY_SENDFILE
KEY_SETUP
KEY_SHOP
KEY_SHUFFLE
KEY_SLASH
KEY_SLEEP
KEY_SLOW
KEY_SOUND
KEY_SPACE
KEY_SPELLCHECK
KEY_SPORT
KEY_SPREADSHEET
KEY_STOP
KEY_STOPCD
KEY_SUBTITLE
KEY_SUSPEND
KEY_SWITCHVIDEOMODE
KEY_SYSRQ
KEY_T
KEY_TAB
KEY_TAPE
KEY_TEEN
KEY_TEXT
KEY_TIME
KEY_TITLE
KEY_TUNER
KEY_TV
KEY_TV2
KEY_TWEN
KEY_U
KEY_UNDO
KEY_UNKNOWN
KEY_UP
KEY_UWB
KEY_V
KEY_VCR
KEY_VCR2
KEY_VENDOR
KEY_VIDEO
KEY_VIDEO_NEXT
KEY_VIDEOPHONE
KEY_VIDEO_PREV
KEY_VOICEMAIL
KEY_VOLUMEDOWN
KEY_VOLUMEUP
KEY_W
KEY_WAKEUP
KEY_WIMAX
KEY_WLAN
KEY_WORDPROCESSOR
KEY_WWW
KEY_X
KEY_XFER
KEY_Y
KEY_YELLOW
KEY_YEN
KEY_Z
KEY_ZENKAKUHANKAKU
KEY_ZOOM
KEY_ZOOMIN
KEY_ZOOMOUT
KEY_ZOOMRESET
Mình chỉ cần mấy phím sau là đủ dùng , tuy nhiên các bạn có thể gán cho hết phím trên điều khiển cũng được .
KEY_UP
KEY_DOWN
KEY_LEFT
KEY_RIGHT
KEY_OK
KEY_MENU
KEY_MUTE
KEY_HOME
KEY_NEXT
KEY_PREVIOUS
KEY_VOLUMEDOWN
KEY_VOLUMEUP
Suu khi gán xong thì nhấn ENTER để hoàn thành và khởi động lại là đã xong