Bui An
Lãng Khách
JBL BAR 300 về Việt Nam với giá 9,9 triệu đồng, sau nhiều đợt giảm giá, model này đang được một số hệ thống phân phối chính hãng bán với giá khoảng 5 triệu đồng, khiến Soundbar của JBL trở thành một trong những lựa chọn hấp dẫn nhất trong phân khúc.
Thiết kế
JBL BAR 300 là một trong những mẫu loa thanh hiếm hoi trong phân khúc được chăm sóc tỉ mỉ về thiết kế. Model này có kích thước 820 x 56 x 103 mm, nặng khoảng 2,5 kg, dùng chất liệu nhựa. Kích thước nhỏ gọn cho phép Bar 300 có thể dễ dàng kết hợp với TV, màn hình máy tính mà không cản trở tầm nhìn, tối ưu diện tích và dễ kết hợp với không gian nội thất trong nhà.
Về tổng thể, JBL BAR 300 cho cảm giác rất chắc chắn, độ hoàn thiện khá. Dải lưới tản âm được thiết kế mềm mại, bao quanh mặt trước một cách liền lạc, các chi tiết được chăm chút cẩn trọng, độ thẩm mỹ cao.
Mặt trên có một đường chìm đẹp mắt, chia thiết kế làm hai. Nửa trên là logo và cụm phím điều khiển được làm nổi, giúp người dùng dễ dàng thao tác. JBL cũng theo đuổi phong cách tối giản khi chỉ trang bị ba phím cứng là tăng, giảm âm lượng và chuyển nguồn âm đầu vào.
Các kết kết nối được dồn về mặt sau gồm cổng nguồn, cổng dây quang, mạng LAN, USB, HDMI và HDMI eARC.
Công nghệ và kết nối
Từ thiết kế có thể dễ dàng nhận thấy BAR 300 không được tích hợp loa hướng trần. Đổi lại 4 driver chính và 2 driver hướng chéo sang hai bên kết hợp công nghệ xử lý vẫn cho hiệu ứng âm thanh vòm tốt, chuẩn DolbyAtmos cho không gian vừa và nhỏ. BAR 300 có tổng công suất lên đến 260W.
JBL cũng tích hợp công nghệ Multibeam nhằm mở rộng trường âm thanh bằng việc xử lý âm thanh định hướng. Công nghệ PureVoice dùng thuật toán độc đáo độc quyền giúp tối ưu hóa độ trong của giọng nói các nhân vật, cho phép người dùng không bị bỏ lỡ bất kỳ đoạn hội thoại quan trọng nào, ngay khi hiệu ứng âm thanh vòm ở mức cao nhất.
Điều khiến tôi ấn tượng hơn cả trên JBL BAR 300 là kết nối không dây. Ngoài Bluetooth 5.0, model này còn hỗ trợ nhiều phương thức khác như Spotify Connect, Airplay 2 và Google Chromecast. Loa cũng hỗ trợ nhiều trợ lý ảo khác nhau, cho phép kết nối và điều khiển bằng giọng nói thông qua của Alexa, Google Assistant hoặc Siri.
Trải nghiệm thực tế cho thấy việc kết nối diễn ra nhanh, ít thao tác rườm rà. Đây là điểm cộng lớn với những người lần đầu trải nghiệm dòng loa giải trí này.
Ngoài điều chỉnh thông qua phần mềm JBL One, người dùng cũng có thể dùng điều khiển từ xa để bật chế độ âm thanh theo môi trường, chuyển chế độ cho Dolby Atmos. Điều chỉnh 5 mức độ âm trầm khác nhau.
Trải nghiệm thực tế
Để có đánh giá phong phú nhất, người viết đã thử trải nghiệm JBL BAR 300 với cả âm nhạc và phim ảnh. Với các tựa phim chất lượng cao, soundbar của JBL ghi điểm nhờ khả năng tách bạch giọng của từng nhân vật. Ngay trong bối ảnh âm thanh phức tạp, người xem vẫn có thể nghe rõ từng lời thoại trong phim.
Tuy nhiên, BAR 300 không thể kiểm soát được tất cả âm thanh trong không gian này. Dải âm trầm được xử lý tốt hơn, nhưng về tổng thể, chất âm trên model tầm trung của JBL vẫn mang đến nhiều cảm xúc cho người thưởng thức, đặc biệt với những tựa phim hành động, có tình tiết nhanh, mạnh.
Về âm nhạc, JBL BAR cho trải nghiệm vừa đủ, không quá xuất sắc nhưng tốt trong tầm giá. Với phân khúc này, người dùng cũng không thể đòi hỏi quá nhiều về chất lượng âm thanh khi nghe nhạc lossless. Điểm cộng lớn nhất nằm ở khả năng truyền tải âm thanh rõ ràng, sắc nét. Nếu thưởng thức các bản nhạc giao hưởng trong không gian kín, người nghe có thể dễ dàng cảm nhận được dải âm của từng nhạc cụ một cách rõ ràng, mạch lạc.
Các trải nghiệm về kết nối không dây rất mượt mà, không có gì phải phàn nàn. Trong phân khúc phổ thông, JBL BAR 300 xứng đáng là một trong những soundbar đáng sở hữu nhất hiện nay. Model này thích hợp với không gian giải trí gia đình, dành cho những người thích một thiết bị có thể cân bằng được về thiết kế, giá thành, hiệu suất và sử dụng được trong đa lĩnh vực, từ nghe nhạc đến xem phim, chơi game và xem thể thao.
Thông số kỹ thuật chi tiết
Thiết kế
JBL BAR 300 là một trong những mẫu loa thanh hiếm hoi trong phân khúc được chăm sóc tỉ mỉ về thiết kế. Model này có kích thước 820 x 56 x 103 mm, nặng khoảng 2,5 kg, dùng chất liệu nhựa. Kích thước nhỏ gọn cho phép Bar 300 có thể dễ dàng kết hợp với TV, màn hình máy tính mà không cản trở tầm nhìn, tối ưu diện tích và dễ kết hợp với không gian nội thất trong nhà.
Về tổng thể, JBL BAR 300 cho cảm giác rất chắc chắn, độ hoàn thiện khá. Dải lưới tản âm được thiết kế mềm mại, bao quanh mặt trước một cách liền lạc, các chi tiết được chăm chút cẩn trọng, độ thẩm mỹ cao.
Mặt trên có một đường chìm đẹp mắt, chia thiết kế làm hai. Nửa trên là logo và cụm phím điều khiển được làm nổi, giúp người dùng dễ dàng thao tác. JBL cũng theo đuổi phong cách tối giản khi chỉ trang bị ba phím cứng là tăng, giảm âm lượng và chuyển nguồn âm đầu vào.
Các kết kết nối được dồn về mặt sau gồm cổng nguồn, cổng dây quang, mạng LAN, USB, HDMI và HDMI eARC.
Công nghệ và kết nối
Từ thiết kế có thể dễ dàng nhận thấy BAR 300 không được tích hợp loa hướng trần. Đổi lại 4 driver chính và 2 driver hướng chéo sang hai bên kết hợp công nghệ xử lý vẫn cho hiệu ứng âm thanh vòm tốt, chuẩn DolbyAtmos cho không gian vừa và nhỏ. BAR 300 có tổng công suất lên đến 260W.
Tự động căn chỉnh âm thanh cho chuẩn với từng phòng
JBL cũng tích hợp công nghệ Multibeam nhằm mở rộng trường âm thanh bằng việc xử lý âm thanh định hướng. Công nghệ PureVoice dùng thuật toán độc đáo độc quyền giúp tối ưu hóa độ trong của giọng nói các nhân vật, cho phép người dùng không bị bỏ lỡ bất kỳ đoạn hội thoại quan trọng nào, ngay khi hiệu ứng âm thanh vòm ở mức cao nhất.
Điều khiến tôi ấn tượng hơn cả trên JBL BAR 300 là kết nối không dây. Ngoài Bluetooth 5.0, model này còn hỗ trợ nhiều phương thức khác như Spotify Connect, Airplay 2 và Google Chromecast. Loa cũng hỗ trợ nhiều trợ lý ảo khác nhau, cho phép kết nối và điều khiển bằng giọng nói thông qua của Alexa, Google Assistant hoặc Siri.
Trải nghiệm thực tế cho thấy việc kết nối diễn ra nhanh, ít thao tác rườm rà. Đây là điểm cộng lớn với những người lần đầu trải nghiệm dòng loa giải trí này.
Ngoài điều chỉnh thông qua phần mềm JBL One, người dùng cũng có thể dùng điều khiển từ xa để bật chế độ âm thanh theo môi trường, chuyển chế độ cho Dolby Atmos. Điều chỉnh 5 mức độ âm trầm khác nhau.
Trải nghiệm thực tế
Để có đánh giá phong phú nhất, người viết đã thử trải nghiệm JBL BAR 300 với cả âm nhạc và phim ảnh. Với các tựa phim chất lượng cao, soundbar của JBL ghi điểm nhờ khả năng tách bạch giọng của từng nhân vật. Ngay trong bối ảnh âm thanh phức tạp, người xem vẫn có thể nghe rõ từng lời thoại trong phim.
Tuy nhiên, BAR 300 không thể kiểm soát được tất cả âm thanh trong không gian này. Dải âm trầm được xử lý tốt hơn, nhưng về tổng thể, chất âm trên model tầm trung của JBL vẫn mang đến nhiều cảm xúc cho người thưởng thức, đặc biệt với những tựa phim hành động, có tình tiết nhanh, mạnh.
Về âm nhạc, JBL BAR cho trải nghiệm vừa đủ, không quá xuất sắc nhưng tốt trong tầm giá. Với phân khúc này, người dùng cũng không thể đòi hỏi quá nhiều về chất lượng âm thanh khi nghe nhạc lossless. Điểm cộng lớn nhất nằm ở khả năng truyền tải âm thanh rõ ràng, sắc nét. Nếu thưởng thức các bản nhạc giao hưởng trong không gian kín, người nghe có thể dễ dàng cảm nhận được dải âm của từng nhạc cụ một cách rõ ràng, mạch lạc.
Các trải nghiệm về kết nối không dây rất mượt mà, không có gì phải phàn nàn. Trong phân khúc phổ thông, JBL BAR 300 xứng đáng là một trong những soundbar đáng sở hữu nhất hiện nay. Model này thích hợp với không gian giải trí gia đình, dành cho những người thích một thiết bị có thể cân bằng được về thiết kế, giá thành, hiệu suất và sử dụng được trong đa lĩnh vực, từ nghe nhạc đến xem phim, chơi game và xem thể thao.
Thông số kỹ thuật chi tiết
- Hệ thống âm thanh: 5.0 channel
- Tổng công suất toàn bộ hệ thống (Tối đa. @thd 1%): 260W
- Màng loa soundbar: 4x driver hình dáng vòng đua (46x90mm) + 2x loa trung cao 20mm
- Nguồn điện đầu vào: 100 - 240V AC, ~ 50/60Hz
- Công suất có kết nối mạng khi ở chế độ chờ : <2.0W
- Nhiệt độ hoạt động: 0°C - 45°C
- Cổng đầu vào HDMI: 1
- Cổng đầu ra HDMI (eARC): 1
- Phiên bản HDCP của cổng HDMI: 2.3
- Tính năng HDR pass through: HDR10, Dolby Vision
- Tần số đáp ứng: 50Hz - 20kHz (-6dB)
- Đầu vào âm thanh: 1 Optical, Bluetooth, USB (USB playback chỉ có tại phiên bản Mỹ. Với các phiên bản khác, USB là cổng chuyên dụng.)
- Cổng USB: Type A
- Nguồn công suất USB: 5V DC, 0.5A
- Định dạng file được hỗ trợ: MP3
- MP3 codec: MPEG 1 Layer 2/3, MPEG 2 Layer 3, MPEG 2.5 Layer 3
- Tốc độ lấy mẫu âm thanh MP3: 16 - 48 kHz
- Tốc độ bit MP3: 80 - 320 kbps
- Phiên bản Bluetooth: 5.0
- Cấu hình Bluetooth: A2DP 1.2, AVRCP 1.5
- Công suất phát Bluetooth: <15 dBm (EIRP)
- Mạng Wi-Fi: IEEE 802.11 a/b/g/n/ac/ax (2.4GHz/5GHz)
- Dải tần số Bluetooth: 2400MHz – 2483.5MHz
- Dải băng tần Wi-Fi 2.4G: 2412 – 2472MHz (Băng tần ISM 2.4GHz, bản Mỹ 11 kênh, bản châu Âu và các nước khác 13 kênh)
- Công suất phát Wi-Fi 2.4G tối đa: 20dBm (EIRP)
- Dải băng tần Wi-Fi 5G: 5.15 - 5.35GHz, 5.470 - 5.725GHz, 5.725 - 5.825GHz
- Công suất phát Wi-Fi 5G: 5.15 - 5.25GHz <23dBm, 5.25 - 5.35GHz & 5.47 - 5.725GHz <20dBm, 5.725 - 5.825GHz <14dBm (EIRP)
- Kích thước (Rộng x Cao x Dày): 820 x 56 x 103.5 mm
- Trọng lượng: 2.5kg