duseovntop
Member
Phần lợi ích dinh dưỡng từ khoai lang Khoai lang (tên khoa học: Ipomoea batatas) là một loại củ không chỉ có hương vị thơm ngon, mà nó còn giàu chất chống oxy hóa gọi là báo giá hạt điều rang muối xuất khẩu be ta carotene, rất hiệu quả trong việc tăng nồng độ vitamin A trong máu, đặc biệt là ở trẻ em.
Khoai lang rất bổ dưỡng, nhiều chất xơ. Chúng có thể được chế biến bằng cách luộc, nướng, hấp hoặc chiên. Khoai lang thường có màu cam, nhưng cũng có các loại khoai lang có màu khác, chẳng hạn như trắng, đỏ, hồng, tím, vàng và tím. Ở một số vùng của Bắc Mỹ, khoai lang được gọi là khoai mỡ. Tuy nhiên, đây là một cách gọi sai vì khoai mỡ là một loại khác. Khoai lang chỉ là loại cây họ hàng xa với khoai tây thông thường. Bài viết dưới đây Dinh dưỡng mang thai sẽ cung cấp đến các bạn tất cả các thông tin cần biết về khoai lang, cũng như bảng giá hạt điều rang muối xuất khẩu tìm hiểu chi tiết về thành phần dinh dưỡng khoai lang tím, giá trị dinh dưỡng của khoai lang, các lợi ích của khoai lang đối với sức khỏe. Giá trị dinh dưỡng Thành phần dinh dưỡng cho 100 gam khoai lang sống là: Calo: 86 Nước: 77% Protein: 1,6 gram Carbohydrat: 20,1 gram Đường: 4.2 gram Chất xơ: 3 gram Chất béo: 0,1 gram Như bạn đã thấy, thành phần dinh dưỡng 100g khoai lang tím đã được liệt kê ở trên. Chúng ta cùng đi sâu vào tìm hiểu từng thành phần dinh dưỡng có trong khoai lang nhé. Carbohydrat Một củ khoai lang cỡ vừa (luộc không có vỏ) chứa 27 gram carbohydrat. Thành phần chính là tinh bột, chiếm tới 53% hàm lượng carbohydrat. Các loại đường đơn, chẳng hạn như glucose, fructose, sucrose và maltose, chiếm 32% hàm lượng carb. Khoai lang có chỉ số đường huyết từ trung bình đến cao (GI), thay đổi từ 44 .96. GI là thước đo mức độ đường trong máu của bạn tăng nhanh sau bữa ăn. Với GI tương đối cao của khoai lang, một lượng lớn trong một bữa ăn có thể không phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường loại 2. Chú ý, luộc đem lại giá trị GI thấp hơn so với nướng, chiên hoặc rang. Tinh bột Tinh bột thường được chia thành ba loại dựa trên mức độ chúng được tiêu hóa. Tỷ lệ tinh bột trong khoai lang như sau: Tinh bột tiêu hóa nhanh (80%). Tinh bột này nhanh chóng bị phá vỡ và hấp thụ, làm tăng giá trị GI. Tinh bột tiêu hóa chậm (9%). Loại này phá vỡ chậm hơn và gây ra sự gia tăng nhỏ hơn lượng đường trong máu. Tinh bột kháng (11%). Cái này thoát khỏi sự tiêu hóa và hoạt động như chất xơ, nuôi dưỡng vi khuẩn đường ruột thân thiện của bạn. Lượng tinh bột kháng có thể tăng nhẹ bằng cách làm lạnh khoai lang sau khi nấu. Chất xơ Khoai lang nấu chín có nhiều chất xơ , với một củ khoai lang cỡ trung bình chứa 3,8 gram. Các sợi này đều hòa tan (15-23%) ở dạng pectin và không hòa tan (77-85%) ở dạng cellulose, hemiaellulose và lignin. Các chất xơ hòa tan, chẳng hạn như pectin, có thể làm tăng sự no, giảm lượng thức ăn và giảm lượng đường trong máu bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa đường và tinh bột của bạn. Một lượng lớn chất xơ không hòa tan có liên quan đến lợi ích sức khỏe, chẳng hạn như giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và cải thiện sức khỏe đường ruột. Chất đạm Một củ khoai lang cỡ trung bình chứa 2 gram protein, làm cho nó trở thành một nguồn chứa protein kém. Khoai lang chứa các bào tử, protein độc đáo chiếm hơn 80% tổng hàm lượng protein của chúng. Các bào tử được sản xuất để tạo điều kiện cho việc chữa lành bất cứ khi nào cây bị thiệt hại vật lý. Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng chúng có thể có đặc tính chống oxy hóa. Mặc dù có hàm lượng protein tương đối thấp, nhưng khoai lang là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng ở nhiều nước đang phát triển. TÓM TẮT Khoai lang chủ yếu bao gồm các carbohydrat. Hầu hết các carbohydrat đến từ tinh bột, tiếp theo là chất xơ. Loại rau củ này cũng tương đối ít protein nhưng vẫn là nguồn protein quan trọng ở nhiều nước đang phát triển. Vitamin và các khoáng chất Khoai lang là một nguồn cung cấp tuyệt vời của b eta carotene, vitamin C và kali. Các vitamin và khoáng chất phong phú nhất trong loại rau này là: Pro-vitamin A. Khoai lang rất giàu b eta carotene, mà cơ thể bạn có thể chuyển đổi thành vitamin A. Chỉ cần 3,5 ounce (100 gram) loại rau này cung cấp lượng vitamin khuyến nghị hàng ngày. Vitamin C. Chất chống oxy hóa này có thể làm giảm thời gian bị cảm lạnh thông thường và cải thiện sức khỏe của da. Kali. Quan trọng đối với việc kiểm soát huyết áp, khoáng chất này có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Mangan. Khoáng chất vi lượng này rất quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và trao đổi chất. Vitamin B6. Vitamin này đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. Vitamin B5. Còn được gọi là axit pantothenic, vitamin này được tìm thấy ở một mức độ nào đó trong gần như tất cả các loại thực phẩm. Vitamin E. Chất chống oxy hóa tan trong chất béo mạnh mẽ này có thể giúp bảo vệ cơ thể bạn chống lại tác hại oxy hóa. TÓM TẮT Khoai lang là một nguồn tuyệt vời của b eta carotene, vitamin C và kali. Chúng cũng là một nguồn tốt của nhiều vitamin và khoáng chất khác. Các hợp chất thực vật khác Giống như các loại thực phẩm toàn cây khác, trong thành phần dinh dưỡng từ khoai lang, có một số hợp chất thực vật có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Chúng bao gồm: B eta carotene. Một carotenoid chống oxy hóa mà cơ thể bạn chuyển đổi thành vitamin A . Thêm chất béo vào bữa ăn có thể làm tăng sự hấp thụ hợp chất này. Axit clo hóa. Hợp chất này là chất chống oxy hóa polyphenol có nhiều nhất trong khoai lang. Anthocyanin. Khoai lang tím rất giàu anthocyanin, có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Đáng chú ý, hoạt động chống oxy hóa của khoai lang tăng theo cường độ màu của nó. Các giống khoai lang tím, cam đậm và đỏ, đạt điểm cao nhất. Sự hấp thụ vitamin C và một số chất chống oxy hóa tăng lên trong khoai lang sau khi nấu, trong khi phân loại hạt điều rang muối xuất khẩu mức độ của các hợp chất thực vật khác có thể giảm nhẹ. TÓM TẮT Khoai lang rất giàu các hợp chất thực vật, chẳng hạn như b eta carotene, axit chlorogen và anthocyanin.