cafe3dvietnam
Well-Known Member
Chào các bạn HDVN!
Cách đây 4, 5 năm, trong mắt mọi người, máy chiếu cá nhân dòng home theater cho chất lượng trình chiếu tốt, full HD phải có giá vài nghìn đến chục nghìn $ trở lên. Và những dòng máy chiếu phổ thông dưới 2000$ chỉ dành cho trình chiếu văn phòng với chất lượng hình ành tương đối thấp và độ sáng kém. Và ở thời điểm đó, đa phần trong chúng ta thường tiếp xúc với các dòng máy chiếu văn phòng, vì vậy vô hình chung ta thường đánh giá thấp các dòng máy chiếu phổ thông.
Trong vài năm gần đây với sự phát triễn vũ bão của các công nghệ hỗ trợ trình chiếu, như đèn UHP, chíp DMD, len … đã làm cho chất lượng hình ảnh của máy chiếu phổ thông đạt chuẩn home theater ngày càng sáng, rõ và giá thành gần gủi hơn với mọi người.
Các máy chiếu công nghệ DLP phổ thông dòng Home Theatre với độ sáng trên 2000 ansi lumens, sử dụng dòng Dark Chip 3 0,65’’ cho độ phân giải full HD 1080p, contract 10000:1 với tầm giá 1000$ cho chất lượng trình chiếu đẹp, sắc nét và sáng không khác gì màn ảnh LCD 135 Inch khổng lồ. Độ sáng cao cùng với độ tương phản cao kết hợp với các loại màn chiếu gain lớn làm cho việc giải trí, xem phim bằng máy chiếu không chỉ dành cho các phòng home theater mà còn phù hợp với các phòng hở sáng nhiều như phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ …
Các loại máy chiếu giá phổ thông dòng home theater cho chất lượng ngày càng tốt:
Vivitek H1180:
BenQ W1070:
Rõ ràng với tầm giá này, máy chiếu hoàn toàn có khả năng cạnh tranh, và là giải pháp thay thế cho tivi kích thước lớn. Tuy nhiên với điều kiện phòng ốc cũng như văn hóa người Á Đông, việc trình chiếu bằng máy chiếu gặp khá nhiều trở ngại như: không hạn chế tốt độ hở sáng tại phòng khách, hoặc vừa muốn xem tivi và vừa muốn xem bằng màn chiếu. Nhưng với sự phát triễn đa dạng các công nghệ màn chiếu, chúng ta có thể khắc phục được những điều đó với nhiều giải pháp khác nhau.
Máy chiếu lắp tại phòng khách:
Vừa tivi vừa máy chiếu:
Tại phòng giải trí:
Bài viết này mình xin chia sẽ với các bác kiến thức về các loại màn chiếu, cách chọn màn chiếu phù hợp với điều kiện phòng ốc khác nhau và nhất là tối ưu hóa chất lượng trình chiếu của máy chiếu. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bác dễ dàng hơn trong việc chọn lựa máy chiếu màn chiếu thật ưng ý, phù hợp với phòng và điều kiện tài chính của mình.
Bố cục của bài như sau:
Phần 1: thông số cơ bản của máy chiếu
Phần 2: các thông số cơ bản của chất liệu màn chiếu và các loại màn chiếu
Phần 3: cách chọn máy chiếu và màn chiếu phù hợp với điều kiện phòng
Phần 1: thông số cơ bản của máy chiếu
Trước khi bắt đầu, để giúp các bác chưa chơi máy chiếu được rõ, mình xin giải thích sơ về các thông số cơ bản của máy chiếu và màn chiếu.
Chúng ta bắt đầu từ máy chiếu qua thông số cơ bản của con Vivitek H1180 – một con được đánh giá là ngon trong tầm giá (bác nào chưa biết về em này có thể tham khảo qua bài viết của bác Davidhand) :
Display Type - loại công nghệ máy chiếu : DLP®
Brightness – thông số thể hiện độ sáng máy chiếu: 2000 ANSI Lumens
Native Resolution - độ phân giải thực của máy chiếu: 1080p (1920 x 1080)
Max Resolution – độ phân giải tối đa của máy chiếu: WUXGA 1920x1200@60Hz
Contrast Ratio - thông số thể hiện độ tương phản: 10,000:1
Uniformity – độ đồng đều: 95%
Lamp Life and Type – tuổi thọ của bóng đèn: ≈4500/6000 Hours, 190W/160W (Normal/Eco Mode) 4500 giờ tương ứng với công suất 190W ở chế độ Normal của bóng và 6000 giờ tương ứng với công suất 160W ở chế độ Eco
Throw Ratio – tỷ lệ phóng dùng để tính khoảng cách máy chiếu tương ứng với kích thước màn chiếu: 1.39-2.09:1
Image Size (Diagonal) – Kích cỡ chiếu tính theo đường chéo: 66.5 -833.1cm (26.2" - 328")
Projection Distance – Khoảng cách chiếu: 1.2 - 10m
Projection Lens – Khẩu độ máy chiếu: F=2.418~2.97, f = 20.7~31.05mm
Zoom Ratio – Tỷ lệ phóng hình: 1.5x
Aspect Ratio – Tỷ lệ màn hình: 16:9 Native, 16:10 and 4:3 compatible
Offset – cái này mình không biết, bác nào biết bổ xung nhé: 130% ±10%
Keystone Correction – thông số khắc phục hình thang màn hình: Vertical ±40°
Horizontal Scan Rate – tốc độ quét ngang: 2D-15.30-91.4 KHz 47 – 120kHz
Vertical Scan Rate – tốc độ quét dọc: 24-30Hz – 47-120 120 Hz
Speaker – công suất loa: SRS WOW®, 10W Speaker
3D Ready – Hỗ trợ 3D: Yes (Direct 3D through HDMI)
Projection Method – Các phương thức lắp đặt: Table Top or Ceiling Mount (Front or Rear) đặt trên bàn hoặc treo tường cho màn chiếu trước hoặc sau.
Video Compatibility – tương thích với các tín hiệu video: SDTV (480i, 576i), EDTV (480p, 576p), HDTV (720p, 1080i/p), NTSC (M, 3.58/4.43 MHz), PAL (B, D, G, H, I, M, N), SECAM (B, D, G, K, K1, L)
I/O Connection Ports: cổng kết nối in/out: HDMI v1.4b (x2), Component (YPbPr RCA)(x3), VGA-In, S-Video, Composite Video, Audio-In RCA (L/R), Audio-In (Mini-Jack), Audio-Out (Mini-Jack), 12V Trigger, RS-232, 3D Sync-Out, Std-USB Power (5V,1.5A), Mini-USB (Service
Security Solutions – các giải pháp bảo mật: Kensington® Security Slot, Security Bar, Keypad Lock
Weight - trọng lượng: 2.7 kg
Dimensions – kích thước máy: (W x D x H) 285 x 261 x 121.8 mm
Noise Level – độ ồn tương ứng với các chế độ: 29dB/ 33dB ( Eco/ Standard)
Power Supply – nguồn điện: AC 100-240V, 50/60Hz
Consumption – công suât tương ứng với các chế độ: 240W (Normal Mode), 210W (Eco. Mode), <0.5W (Standby Mode)
Warranty – bảo hành: 3-Year Limited Warranty, 1 Year (or 1,000h) on the Lamp
Standard Accessories – phụ kiện chuẩn kèm theo: AC Power Cord, VGA Cable, Carrying Case, Remote Control, Batteries for Remote, Lens Cap, Documentation Kit
Optional Accessories – phụ kiện tùy chọn: Replacement Lamp, Remote, Carrying Case
UPC – mã UPC sản phẩm: 814964 338907
Trong nội dung của bài viết này, chúng ta chỉ cần quan tâm đến 3 thông số chính sau:
Brightness – thông số thể hiện độ sáng máy chiếu: nếu chúng ta dùng máy chiếu ở các phòng hở sáng cao như phòng khách, phòng họp, phòng hội nghị, hay quán café, bar… hoặc kích cỡ màn hình lớn thì ta nên chọn máy chiếu có độ sáng cao, từ 2000 lumen trở lên.
Giá trị brightness chỉ mang tính tương đối, không đồng nhất, vì vậy có máy chiếu thông số 2000 lumen lại có độ sáng bằng máy 3000 lumen và ngược lại. Cách tốt nhất là chúng ta kết hợp thông số độ sáng, công suất bóng đèn và tuổi thọ bóng để đánh giá chính xác độ sáng thực tế của chúng. Độ sáng sẽ tỷ lệ thuận với công suất đèn và tỷ lệ nghịch với tuổi thọ bóng đèn.
Ví dụ như 2 máy chiếu cùng dùng bóng đèn 240w, máy chiếu thứ nhất cho độ sáng 2000 lumens ở chế độ normal có tuổi thọ 6000 giờ, và máy thứ 2 cho độ sáng 1800 lumens ở chế độ normal có tuổi thọ là 5000 giờ. Chắc chắn rằng máy chiếu thứ 2 sáng hơn máy thứ nhất.
Hoặc cho 2 máy chiếu có cùng thông số độ sáng và tuổi thọ bóng đèn, công suất bóng máy 1 là 200w và công suất bóng máy 2 là 180w. Chúng ta kết luận rằng máy 1 sẽ sáng hơn máy 2.
Contrast Ratio - thông số thể hiện độ tương phản: ảnh hưởng rất nhiều đến chi tiết và độ đen của hình ảnh. Nếu contract cao, hình ảnh sẽ chi tiết hơn, hiệu ứng đổ bóng tốt hơn, và hình ảnh trình chiếu sẽ tách bạch và nổi khối. Tốt nhất là chúng ta nên chọn máy chiếu có độ tương phản càng cao càng tốt.
Throw Ratio – tỷ lệ phóng dùng để tính khoảng cách máy chiếu tương ứng với kích thước màn chiếu: chúng ta dùng thông số này để tính toán kích thước màn chiếu tương ứng với vị trí dự định đặt máy chiếu. Throw Ratio càng thấp thì máy càng chiếu ra kích thước to và ngược lại. Với máy chiếu dòng st (short throw) thì thông số thường dưới 1, các dòng máy này có đặc điểm là len rất to và lồi ra ngoài nên thường được gọi là len mắt cá. Máy chiếu short throw có lợi thế với khoảng cách chiếu hẹp, nhưng lại có khuyết điểm trong việc chỉnh tiêu cự (hình ảnh không nét đều) và độ đồng đều của các cạnh chiếu (các cạnh hơi cong).
Phần 2: các thông số cơ bản của chất liệu màn chiếu và các loại màn chiếu
Ta dùng thông số màn điện căng dây xám high contract của 3DVN để phân tích các thông số cơ bản.
Projector Types – Loại máy chiếu được hỗ trợ: All
Gain – Hệ số phản xạ ánh sáng: 0.85
Viewing angle: 180°
Color – Màu sắc màn: Gray
Ambient Light Resistance – Điều kiện ánh sáng ngoại biên: Needs Light Control (phòng hạn chế ánh sáng)
3D – Định dạng 3D được hỗ trợ: Active, spectrum
Resolution – Độ phân giải: 4K
Size – Kích cỡ hỗ trợ: 90′ x 150′
Formats – Các kiểu màn hỗ trợ: Fixed & Motorized (khung cố định và màn điện căng dây)
Hot Spot – Có bị bóng hay không: No
Texture - Có noise hay không: No
Clean – Dụng cụ vệ sinh: Microfiber
Transport – phương thức đóng gói: Rolled 60cm Core (cuộn quanh ống 60)
Chúng ta cần quan tâm đến các thông số cơ bản sau:
Gain: là hệ số đo lường độ phản xạ ánh sáng từ nguồn sáng của máy chiếu với ánh sáng phản xạ lại từ màn chiếu. Gain bằng 1 có nghĩa là ánh sáng từ máy chiếu và ánh sáng phản xạ từ màn là bằng nhau. Gain càng cao thì ánh sáng phát ra từ màn càng lớn, hình ảnh chiếu ra càng sáng.
Viewing angle: là góc tính từ tâm màn chiếu đến dây cung song song với màn chiếu sao cho chất lượng hình ảnh đến mắt người xem là tốt như nhau tại mọi vị trí trên dây cung. Các hàng ghế nằm trong góc nhìn này gọi là hàng ghế vàng, người xem tại những hàng ghế này thưởng thức phim với chất lượng tốt nhất. Hình ảnh bị bạc màu ở hai bên và mất chi tiết tại các vị trí còn lại. Mỗi loại màn chiếu có gain khác sau sẽ có góc nhìn khác nhau, vì vậy tùy theo điều kiện phòng ốc, chúng ta sẽ phải chọn lựa loại màn nào phù hợp.
Góc nhìn:
Ambient Light Resistance: khả năng khắc phục ánh sáng ngoại biên. Mỗi loại màn có gain khác nhau phù hợp với điều kiện hở sáng khác nhau.
Hot Spot – thể hiện mức độ bóng của màn chiếu. Màn chiếu có gain quá cao đồng nghĩa đến việc gây noise và tạo bóng sáng khác nhiều và ngược lại.
Texture - thể hiện độ noise của màn chiếu.
Resolution – Độ phân giải của màn. Màn càn mịn thì độ phân giải càng cao. Tuy nhiên phải chiếu ở kích cỡ nhất định, màn chiếu mới thể hiện được đúng độ phân giải của mình.
Trong các thông số trên, gain đóng vai trò quan trọng nhất. Nó là yếu tố chính ảnh hưởng đến các thông số khác. Khi gain thay đổi các thông số khác cũng thay đổi, vì vậy việc phân loại màn chiếu, người ta thường dựa vào gain. Ta có các loại màn chiếu sau:
Các mức độ gain của màn:
• Màn xám tương phản cao với gain từ 0.7 - 1.1: loại màn này có khả năng hấp thu ánh sáng ngoại biên nên thích hợp cho phòng phản sáng. Giá trị gain thấp và chất liệu màu xám giúp cho màn có độ đen sâu làm tăng độ tương phản của máy chiếu cho hình ảnh chất lượng và chi tiết ở mọi góc nhìn 180 mà không hề có hiện tượng noise và hot spot. Do độ gain thấp nên màn xám chỉ phù hợp với điều kiện phòng kín sáng và dùng cho các máy chiếu có độ sáng cao (trên 1300 ansi lumen). Đây là loại màn chiếu đắt tiền được dùng nhiều nhất trong các phòng chiếu phim cá nhân chuyên nghiệp với tỷ lện 21:9.
Góc nhìn màn xám:
• Màn trắng trung tính với gain bằng 1: loại màn này trung tính, không có khả năng tăng contract cho hình ảnh, có độ phân giải thường thấp và góc nhìn hạn chế 80, đồng thời hot spot khá nhiều. Vì vậy loại màn chi phí thấp này thường dùng cho máy chiếu văn phòng với tỷ lệ 4:3. Tuy nhiên cũng có màn xám với gain bằng 1 vẫn có độ tương phản cao và không có hiện tượng hot spot và noise.
Góc nhìn màn trắng trung tính:
• Màn trắng tương phản cao có gain từ 1.1 đến 1.5: phù hợp với phòng có độ hở sáng trung bình với khả năng phản sáng tương đối tốt và máy chiếu có độ sáng tầm 150-2000 lumen. Màn này cho chất lượng trình diễn màu sắc trung thực, ấn tượng, không có hiện tượng noise và góc nhìn tương đối rộng 120. Tuy nhiên do dễ bị tác động bởi ánh sáng ngoại vi nên màn này chỉ cho chất lượng tốt nhất với phòng kín sáng hoàn toàn. Màn này là giải pháp tuyệt vời cho 3D quang phổ và HD 16:9 với chi phí trung bình.
• Màn bạc tương phản cao có gain từ 2 đến 2.8: là lựa chọn tuyệt vời cho phòng hở sáng như phòng khách, phòng hội nghị, quầy bar, quán coffe. Tuy màn bạc cho độ tương phản cao, nổi khối và chi tiết tốt nhưng lại tạo noise khi ngồi gần và hot spot khi ngồi ở vị trí 2 bên và góc nhìn tương đối hẹp nên chỉ phù hợp cho vị trí ngồi khá xa so với màn hình. Nói tóm lại, nếu phòng bạn quá hở sáng và bạn đánh giá cao độ tương phản hơn hiệu ứng noise thì màn này là quyết định cực kỳ chính xác. Để gLà giải pháp tối ưu cho việc trình chiếu HD-3D trên máy chiếu có độ sáng thấp, và giải pháp duy nhất cho 3D phân cực. Và bạn nên chọn khung cong cho màn bạc để hạn chế độ noise và hot spot. Tuy nhiên giá màn chiếu này không hề rẻ.
Khoảng cách ngồi:
Các kiểu màn chiếu: dựa vào điều kiện phòng ốc và tính chất của việc trình chiếu, chúng ta có khá nhiều loại kiểu màn chiếu để chọn lựa: màn chiếu cố định, màn chiếu lắp đặt nhanh, màn chiếu điện, màn chiếu điện căng dây, màn chiếu kéo tay, màn chiếu để bàn, màn chiếu tăng đưa từ dưới… thậm chí là màn sơn trên tường.
Rất là nhiều loại màn chiếu, nhưng để phục vụ cho công cuộc chơi bời của anh em HD thì chỉ có 2 dạng màn chiếu sau:
Màn chiếu cố định cong hoặc phẳng: làm bằng khung nhôm bọc nhung, loại màn này chuyên dùng cho phòng chiếu phim chuyên dụng, có không gian riêng. Đây là kiểu màn chiếu thông dụng nhất cho phòng chiếu phù hợp với mọi chất liệu màn. Màn cong giúp phản chiếu tốt hình ảnh ở mọi vị trí màn tới mắt người xem vì vậy chất lượng và độ sáng của hình ảnh sẽ đồng đều rõ nét hơn. Đặc biệt với tỷ lệ siêu rộng 21:9 kết hợp với chất liệu nhôm nano tạo độ cong đều, màn cong thực sự là trãi nghiệm tuyệt vời cho người xem.
Màn chiếu phẳng:
Màn chiếu cong:
Màn chiếu điện căng dây high contract: Khác với màn chiếu điện thường với chất liệu trắng rẻ tiền hay bị nhăn trong quá trình sử dụng và chỉ dùng cho trình chiếu văn phòng, màn chiếu điện căng dây lại sử dụng chất liệu màn xám cao cấp với độ đàn hồi cao cho chất lượng trình chiếu tuyệt vời mà không hề bị nhăn khi sử dụng nhiều lần. Hệ thống căng dây giúp màn luôn căng, phẳng và giữ được tỷ lệ hình ảnh chính xác. Màn được lắp đặt trên trần hay tường, có khả năng xả xuống khi dùng và kéo lên bằng promote điều khiển. Vì vậy rất thích hợp trình chiếu ở những phòng đa chức năng như phòng khách, phòng vừa xem tivi vừa dùng máy chiếu…
Với phương châm mang lại hiệu quả và hài lòng đến khách hàng với chi phí hợp lý, 3DVN đã triễn khai thành công các loại màn trắng xà cừ, màn bạc, màn nhôm nano với khung nhôm cường lực thẳng và cong. Và hiện nay, 3DVN tiếp tục đưa vào thị trường 2 loại màn mới chất lượng cao, đó là màn xám và màn điện căng dây high contract. Mong rằng với sự ủng hộ nhiệt tình của các bạn thành viên HDVN, và sự vượt trội về chất lượng 2 màn chiếu mới, 3DVN sẽ vững bước tiếp tục phát triễn và vững mạnh hơn. Xin cám ơn và chúc các bạn vui vẻ hạnh phúc trên con đường đam mê đầy thử thách :-bd.
Cách đây 4, 5 năm, trong mắt mọi người, máy chiếu cá nhân dòng home theater cho chất lượng trình chiếu tốt, full HD phải có giá vài nghìn đến chục nghìn $ trở lên. Và những dòng máy chiếu phổ thông dưới 2000$ chỉ dành cho trình chiếu văn phòng với chất lượng hình ành tương đối thấp và độ sáng kém. Và ở thời điểm đó, đa phần trong chúng ta thường tiếp xúc với các dòng máy chiếu văn phòng, vì vậy vô hình chung ta thường đánh giá thấp các dòng máy chiếu phổ thông.
Trong vài năm gần đây với sự phát triễn vũ bão của các công nghệ hỗ trợ trình chiếu, như đèn UHP, chíp DMD, len … đã làm cho chất lượng hình ảnh của máy chiếu phổ thông đạt chuẩn home theater ngày càng sáng, rõ và giá thành gần gủi hơn với mọi người.
Các máy chiếu công nghệ DLP phổ thông dòng Home Theatre với độ sáng trên 2000 ansi lumens, sử dụng dòng Dark Chip 3 0,65’’ cho độ phân giải full HD 1080p, contract 10000:1 với tầm giá 1000$ cho chất lượng trình chiếu đẹp, sắc nét và sáng không khác gì màn ảnh LCD 135 Inch khổng lồ. Độ sáng cao cùng với độ tương phản cao kết hợp với các loại màn chiếu gain lớn làm cho việc giải trí, xem phim bằng máy chiếu không chỉ dành cho các phòng home theater mà còn phù hợp với các phòng hở sáng nhiều như phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ …
Các loại máy chiếu giá phổ thông dòng home theater cho chất lượng ngày càng tốt:
Vivitek H1180:
BenQ W1070:
Rõ ràng với tầm giá này, máy chiếu hoàn toàn có khả năng cạnh tranh, và là giải pháp thay thế cho tivi kích thước lớn. Tuy nhiên với điều kiện phòng ốc cũng như văn hóa người Á Đông, việc trình chiếu bằng máy chiếu gặp khá nhiều trở ngại như: không hạn chế tốt độ hở sáng tại phòng khách, hoặc vừa muốn xem tivi và vừa muốn xem bằng màn chiếu. Nhưng với sự phát triễn đa dạng các công nghệ màn chiếu, chúng ta có thể khắc phục được những điều đó với nhiều giải pháp khác nhau.
Máy chiếu lắp tại phòng khách:
Vừa tivi vừa máy chiếu:
Tại phòng giải trí:
Bài viết này mình xin chia sẽ với các bác kiến thức về các loại màn chiếu, cách chọn màn chiếu phù hợp với điều kiện phòng ốc khác nhau và nhất là tối ưu hóa chất lượng trình chiếu của máy chiếu. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bác dễ dàng hơn trong việc chọn lựa máy chiếu màn chiếu thật ưng ý, phù hợp với phòng và điều kiện tài chính của mình.
Bố cục của bài như sau:
Phần 1: thông số cơ bản của máy chiếu
Phần 2: các thông số cơ bản của chất liệu màn chiếu và các loại màn chiếu
Phần 3: cách chọn máy chiếu và màn chiếu phù hợp với điều kiện phòng
Phần 1: thông số cơ bản của máy chiếu
Trước khi bắt đầu, để giúp các bác chưa chơi máy chiếu được rõ, mình xin giải thích sơ về các thông số cơ bản của máy chiếu và màn chiếu.
Chúng ta bắt đầu từ máy chiếu qua thông số cơ bản của con Vivitek H1180 – một con được đánh giá là ngon trong tầm giá (bác nào chưa biết về em này có thể tham khảo qua bài viết của bác Davidhand) :
Display Type - loại công nghệ máy chiếu : DLP®
Brightness – thông số thể hiện độ sáng máy chiếu: 2000 ANSI Lumens
Native Resolution - độ phân giải thực của máy chiếu: 1080p (1920 x 1080)
Max Resolution – độ phân giải tối đa của máy chiếu: WUXGA 1920x1200@60Hz
Contrast Ratio - thông số thể hiện độ tương phản: 10,000:1
Uniformity – độ đồng đều: 95%
Lamp Life and Type – tuổi thọ của bóng đèn: ≈4500/6000 Hours, 190W/160W (Normal/Eco Mode) 4500 giờ tương ứng với công suất 190W ở chế độ Normal của bóng và 6000 giờ tương ứng với công suất 160W ở chế độ Eco
Throw Ratio – tỷ lệ phóng dùng để tính khoảng cách máy chiếu tương ứng với kích thước màn chiếu: 1.39-2.09:1
Image Size (Diagonal) – Kích cỡ chiếu tính theo đường chéo: 66.5 -833.1cm (26.2" - 328")
Projection Distance – Khoảng cách chiếu: 1.2 - 10m
Projection Lens – Khẩu độ máy chiếu: F=2.418~2.97, f = 20.7~31.05mm
Zoom Ratio – Tỷ lệ phóng hình: 1.5x
Aspect Ratio – Tỷ lệ màn hình: 16:9 Native, 16:10 and 4:3 compatible
Offset – cái này mình không biết, bác nào biết bổ xung nhé: 130% ±10%
Keystone Correction – thông số khắc phục hình thang màn hình: Vertical ±40°
Horizontal Scan Rate – tốc độ quét ngang: 2D-15.30-91.4 KHz 47 – 120kHz
Vertical Scan Rate – tốc độ quét dọc: 24-30Hz – 47-120 120 Hz
Speaker – công suất loa: SRS WOW®, 10W Speaker
3D Ready – Hỗ trợ 3D: Yes (Direct 3D through HDMI)
Projection Method – Các phương thức lắp đặt: Table Top or Ceiling Mount (Front or Rear) đặt trên bàn hoặc treo tường cho màn chiếu trước hoặc sau.
Video Compatibility – tương thích với các tín hiệu video: SDTV (480i, 576i), EDTV (480p, 576p), HDTV (720p, 1080i/p), NTSC (M, 3.58/4.43 MHz), PAL (B, D, G, H, I, M, N), SECAM (B, D, G, K, K1, L)
I/O Connection Ports: cổng kết nối in/out: HDMI v1.4b (x2), Component (YPbPr RCA)(x3), VGA-In, S-Video, Composite Video, Audio-In RCA (L/R), Audio-In (Mini-Jack), Audio-Out (Mini-Jack), 12V Trigger, RS-232, 3D Sync-Out, Std-USB Power (5V,1.5A), Mini-USB (Service
Security Solutions – các giải pháp bảo mật: Kensington® Security Slot, Security Bar, Keypad Lock
Weight - trọng lượng: 2.7 kg
Dimensions – kích thước máy: (W x D x H) 285 x 261 x 121.8 mm
Noise Level – độ ồn tương ứng với các chế độ: 29dB/ 33dB ( Eco/ Standard)
Power Supply – nguồn điện: AC 100-240V, 50/60Hz
Consumption – công suât tương ứng với các chế độ: 240W (Normal Mode), 210W (Eco. Mode), <0.5W (Standby Mode)
Warranty – bảo hành: 3-Year Limited Warranty, 1 Year (or 1,000h) on the Lamp
Standard Accessories – phụ kiện chuẩn kèm theo: AC Power Cord, VGA Cable, Carrying Case, Remote Control, Batteries for Remote, Lens Cap, Documentation Kit
Optional Accessories – phụ kiện tùy chọn: Replacement Lamp, Remote, Carrying Case
UPC – mã UPC sản phẩm: 814964 338907
Trong nội dung của bài viết này, chúng ta chỉ cần quan tâm đến 3 thông số chính sau:
Brightness – thông số thể hiện độ sáng máy chiếu: nếu chúng ta dùng máy chiếu ở các phòng hở sáng cao như phòng khách, phòng họp, phòng hội nghị, hay quán café, bar… hoặc kích cỡ màn hình lớn thì ta nên chọn máy chiếu có độ sáng cao, từ 2000 lumen trở lên.
Giá trị brightness chỉ mang tính tương đối, không đồng nhất, vì vậy có máy chiếu thông số 2000 lumen lại có độ sáng bằng máy 3000 lumen và ngược lại. Cách tốt nhất là chúng ta kết hợp thông số độ sáng, công suất bóng đèn và tuổi thọ bóng để đánh giá chính xác độ sáng thực tế của chúng. Độ sáng sẽ tỷ lệ thuận với công suất đèn và tỷ lệ nghịch với tuổi thọ bóng đèn.
Ví dụ như 2 máy chiếu cùng dùng bóng đèn 240w, máy chiếu thứ nhất cho độ sáng 2000 lumens ở chế độ normal có tuổi thọ 6000 giờ, và máy thứ 2 cho độ sáng 1800 lumens ở chế độ normal có tuổi thọ là 5000 giờ. Chắc chắn rằng máy chiếu thứ 2 sáng hơn máy thứ nhất.
Hoặc cho 2 máy chiếu có cùng thông số độ sáng và tuổi thọ bóng đèn, công suất bóng máy 1 là 200w và công suất bóng máy 2 là 180w. Chúng ta kết luận rằng máy 1 sẽ sáng hơn máy 2.
Contrast Ratio - thông số thể hiện độ tương phản: ảnh hưởng rất nhiều đến chi tiết và độ đen của hình ảnh. Nếu contract cao, hình ảnh sẽ chi tiết hơn, hiệu ứng đổ bóng tốt hơn, và hình ảnh trình chiếu sẽ tách bạch và nổi khối. Tốt nhất là chúng ta nên chọn máy chiếu có độ tương phản càng cao càng tốt.
Throw Ratio – tỷ lệ phóng dùng để tính khoảng cách máy chiếu tương ứng với kích thước màn chiếu: chúng ta dùng thông số này để tính toán kích thước màn chiếu tương ứng với vị trí dự định đặt máy chiếu. Throw Ratio càng thấp thì máy càng chiếu ra kích thước to và ngược lại. Với máy chiếu dòng st (short throw) thì thông số thường dưới 1, các dòng máy này có đặc điểm là len rất to và lồi ra ngoài nên thường được gọi là len mắt cá. Máy chiếu short throw có lợi thế với khoảng cách chiếu hẹp, nhưng lại có khuyết điểm trong việc chỉnh tiêu cự (hình ảnh không nét đều) và độ đồng đều của các cạnh chiếu (các cạnh hơi cong).
Phần 2: các thông số cơ bản của chất liệu màn chiếu và các loại màn chiếu
Ta dùng thông số màn điện căng dây xám high contract của 3DVN để phân tích các thông số cơ bản.
Projector Types – Loại máy chiếu được hỗ trợ: All
Gain – Hệ số phản xạ ánh sáng: 0.85
Viewing angle: 180°
Color – Màu sắc màn: Gray
Ambient Light Resistance – Điều kiện ánh sáng ngoại biên: Needs Light Control (phòng hạn chế ánh sáng)
3D – Định dạng 3D được hỗ trợ: Active, spectrum
Resolution – Độ phân giải: 4K
Size – Kích cỡ hỗ trợ: 90′ x 150′
Formats – Các kiểu màn hỗ trợ: Fixed & Motorized (khung cố định và màn điện căng dây)
Hot Spot – Có bị bóng hay không: No
Texture - Có noise hay không: No
Clean – Dụng cụ vệ sinh: Microfiber
Transport – phương thức đóng gói: Rolled 60cm Core (cuộn quanh ống 60)
Chúng ta cần quan tâm đến các thông số cơ bản sau:
Gain: là hệ số đo lường độ phản xạ ánh sáng từ nguồn sáng của máy chiếu với ánh sáng phản xạ lại từ màn chiếu. Gain bằng 1 có nghĩa là ánh sáng từ máy chiếu và ánh sáng phản xạ từ màn là bằng nhau. Gain càng cao thì ánh sáng phát ra từ màn càng lớn, hình ảnh chiếu ra càng sáng.
Viewing angle: là góc tính từ tâm màn chiếu đến dây cung song song với màn chiếu sao cho chất lượng hình ảnh đến mắt người xem là tốt như nhau tại mọi vị trí trên dây cung. Các hàng ghế nằm trong góc nhìn này gọi là hàng ghế vàng, người xem tại những hàng ghế này thưởng thức phim với chất lượng tốt nhất. Hình ảnh bị bạc màu ở hai bên và mất chi tiết tại các vị trí còn lại. Mỗi loại màn chiếu có gain khác sau sẽ có góc nhìn khác nhau, vì vậy tùy theo điều kiện phòng ốc, chúng ta sẽ phải chọn lựa loại màn nào phù hợp.
Góc nhìn:
Ambient Light Resistance: khả năng khắc phục ánh sáng ngoại biên. Mỗi loại màn có gain khác nhau phù hợp với điều kiện hở sáng khác nhau.
Hot Spot – thể hiện mức độ bóng của màn chiếu. Màn chiếu có gain quá cao đồng nghĩa đến việc gây noise và tạo bóng sáng khác nhiều và ngược lại.
Texture - thể hiện độ noise của màn chiếu.
Resolution – Độ phân giải của màn. Màn càn mịn thì độ phân giải càng cao. Tuy nhiên phải chiếu ở kích cỡ nhất định, màn chiếu mới thể hiện được đúng độ phân giải của mình.
Trong các thông số trên, gain đóng vai trò quan trọng nhất. Nó là yếu tố chính ảnh hưởng đến các thông số khác. Khi gain thay đổi các thông số khác cũng thay đổi, vì vậy việc phân loại màn chiếu, người ta thường dựa vào gain. Ta có các loại màn chiếu sau:
Các mức độ gain của màn:
• Màn xám tương phản cao với gain từ 0.7 - 1.1: loại màn này có khả năng hấp thu ánh sáng ngoại biên nên thích hợp cho phòng phản sáng. Giá trị gain thấp và chất liệu màu xám giúp cho màn có độ đen sâu làm tăng độ tương phản của máy chiếu cho hình ảnh chất lượng và chi tiết ở mọi góc nhìn 180 mà không hề có hiện tượng noise và hot spot. Do độ gain thấp nên màn xám chỉ phù hợp với điều kiện phòng kín sáng và dùng cho các máy chiếu có độ sáng cao (trên 1300 ansi lumen). Đây là loại màn chiếu đắt tiền được dùng nhiều nhất trong các phòng chiếu phim cá nhân chuyên nghiệp với tỷ lện 21:9.
Góc nhìn màn xám:
• Màn trắng trung tính với gain bằng 1: loại màn này trung tính, không có khả năng tăng contract cho hình ảnh, có độ phân giải thường thấp và góc nhìn hạn chế 80, đồng thời hot spot khá nhiều. Vì vậy loại màn chi phí thấp này thường dùng cho máy chiếu văn phòng với tỷ lệ 4:3. Tuy nhiên cũng có màn xám với gain bằng 1 vẫn có độ tương phản cao và không có hiện tượng hot spot và noise.
Góc nhìn màn trắng trung tính:
• Màn trắng tương phản cao có gain từ 1.1 đến 1.5: phù hợp với phòng có độ hở sáng trung bình với khả năng phản sáng tương đối tốt và máy chiếu có độ sáng tầm 150-2000 lumen. Màn này cho chất lượng trình diễn màu sắc trung thực, ấn tượng, không có hiện tượng noise và góc nhìn tương đối rộng 120. Tuy nhiên do dễ bị tác động bởi ánh sáng ngoại vi nên màn này chỉ cho chất lượng tốt nhất với phòng kín sáng hoàn toàn. Màn này là giải pháp tuyệt vời cho 3D quang phổ và HD 16:9 với chi phí trung bình.
• Màn bạc tương phản cao có gain từ 2 đến 2.8: là lựa chọn tuyệt vời cho phòng hở sáng như phòng khách, phòng hội nghị, quầy bar, quán coffe. Tuy màn bạc cho độ tương phản cao, nổi khối và chi tiết tốt nhưng lại tạo noise khi ngồi gần và hot spot khi ngồi ở vị trí 2 bên và góc nhìn tương đối hẹp nên chỉ phù hợp cho vị trí ngồi khá xa so với màn hình. Nói tóm lại, nếu phòng bạn quá hở sáng và bạn đánh giá cao độ tương phản hơn hiệu ứng noise thì màn này là quyết định cực kỳ chính xác. Để gLà giải pháp tối ưu cho việc trình chiếu HD-3D trên máy chiếu có độ sáng thấp, và giải pháp duy nhất cho 3D phân cực. Và bạn nên chọn khung cong cho màn bạc để hạn chế độ noise và hot spot. Tuy nhiên giá màn chiếu này không hề rẻ.
Khoảng cách ngồi:
Các kiểu màn chiếu: dựa vào điều kiện phòng ốc và tính chất của việc trình chiếu, chúng ta có khá nhiều loại kiểu màn chiếu để chọn lựa: màn chiếu cố định, màn chiếu lắp đặt nhanh, màn chiếu điện, màn chiếu điện căng dây, màn chiếu kéo tay, màn chiếu để bàn, màn chiếu tăng đưa từ dưới… thậm chí là màn sơn trên tường.
Rất là nhiều loại màn chiếu, nhưng để phục vụ cho công cuộc chơi bời của anh em HD thì chỉ có 2 dạng màn chiếu sau:
Màn chiếu cố định cong hoặc phẳng: làm bằng khung nhôm bọc nhung, loại màn này chuyên dùng cho phòng chiếu phim chuyên dụng, có không gian riêng. Đây là kiểu màn chiếu thông dụng nhất cho phòng chiếu phù hợp với mọi chất liệu màn. Màn cong giúp phản chiếu tốt hình ảnh ở mọi vị trí màn tới mắt người xem vì vậy chất lượng và độ sáng của hình ảnh sẽ đồng đều rõ nét hơn. Đặc biệt với tỷ lệ siêu rộng 21:9 kết hợp với chất liệu nhôm nano tạo độ cong đều, màn cong thực sự là trãi nghiệm tuyệt vời cho người xem.
Màn chiếu phẳng:
Màn chiếu cong:
Màn chiếu điện căng dây high contract: Khác với màn chiếu điện thường với chất liệu trắng rẻ tiền hay bị nhăn trong quá trình sử dụng và chỉ dùng cho trình chiếu văn phòng, màn chiếu điện căng dây lại sử dụng chất liệu màn xám cao cấp với độ đàn hồi cao cho chất lượng trình chiếu tuyệt vời mà không hề bị nhăn khi sử dụng nhiều lần. Hệ thống căng dây giúp màn luôn căng, phẳng và giữ được tỷ lệ hình ảnh chính xác. Màn được lắp đặt trên trần hay tường, có khả năng xả xuống khi dùng và kéo lên bằng promote điều khiển. Vì vậy rất thích hợp trình chiếu ở những phòng đa chức năng như phòng khách, phòng vừa xem tivi vừa dùng máy chiếu…
Với phương châm mang lại hiệu quả và hài lòng đến khách hàng với chi phí hợp lý, 3DVN đã triễn khai thành công các loại màn trắng xà cừ, màn bạc, màn nhôm nano với khung nhôm cường lực thẳng và cong. Và hiện nay, 3DVN tiếp tục đưa vào thị trường 2 loại màn mới chất lượng cao, đó là màn xám và màn điện căng dây high contract. Mong rằng với sự ủng hộ nhiệt tình của các bạn thành viên HDVN, và sự vượt trội về chất lượng 2 màn chiếu mới, 3DVN sẽ vững bước tiếp tục phát triễn và vững mạnh hơn. Xin cám ơn và chúc các bạn vui vẻ hạnh phúc trên con đường đam mê đầy thử thách :-bd.
Chỉnh sửa lần cuối: