Hướng dẫn để chọn hệ thống máy chiếu DLP
Những tiêu chuẩn cần thiết để đánh giá một hệ thống máy chiếu:
1. Độ sáng
2. Độ phân giải
3. Chất lượng hình ảnh
4. Tỉ lệ tương phản
5. Tiện lợi & chi phí lắp đặt
6. Tuổi thọ sản phẩm & khả năng hoạt động
7. Độ trung thực của hình ành – Tuổi thọ của Panel hình
8. Yêu cầu của âm thanh
9. Tuổi thọ của đèn
10. Các tính năng khác
1. Độ sáng:
Độ sáng yêu cầu sẽ phụ thuộc vào:
- Kích thước của phòng
- Khoảng cách từ chỗ ngồi đến màn hình
- Độ tối của phòng
Một phòng có cửa sổ sáng nên thêm 20-25% độ sáng hơn là một căn phòng tối. Tỉ lệ tương phản cao sẽ có ích khi phòng sáng.
Trong phòng sáng, một hình ảnh từ một máy chiếu.với tỷ lệ tương phản cao hơn sẽ rõ ràng hơn là hình ảnh từ một máy chiếu với một tỷ lệ tương phản thấp hơn.
Bảng sau đây tóm tắt các yêu cầu độ sáng cho một phòng:
Khoảng cách từ màn hình đến chỗ ngồi (ft.) Chiều cao của màn hình.(ft.) Chiều rộng của mành hình (ft.) Phòng tối (ANSI lumens) Phòng sáng (ANSI lumens)
Nguồn: www.projectorcentral.com
2. Độ phân giải:
Độ phân giải của máy chiếu được định nghĩa là một mức độ sắc nét của hình ảnh hiển thị.
Nó được diễn tả như một ma trận điểm ảnh.
Tiêu chuẩn Độ phân giải:
Độ phân giải được ưa chuộng sẽ phụ thuộc vào nội dung được xem thường xuyên nhất:
3. Chất lượng hình ảnh:
Có một số nhân tố góp phần vào chất lượng hình ảnh của máy chiếu.
+ Fill Factor
Yếu tố điền được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của các khu vực hình ảnh hoạt động. Một yếu tố điền cao hơn là tốt hơn vì nhiều khu vực của một điểm ảnh cá nhân được sử dụng cho các hình ảnh trái ngược với lưới bao quanh các điểm ảnh. Với tất cả các bảng chiếu kỹ thuật số hoặc cố định, lưới giữa các điểm ảnh cá nhân là tĩnh, không gian loãng, và điều này có thể được hiển thị cho người xem. Nó thường được gọi là hiệu ứng "Cửa màn hình", hoặc SDE, và nhiều người xem thấy SDE khó chịu.
Dưới đây là một sơ đồ bố trí điểm ảnh hiển thị với một yếu tố điền thấp và yếu tố điền cao. Các điểm ảnh có kích thước tương tự, nhưng chúng sẽ càng gần nhau hơn trong một bảng yếu tố điền cao với độ phân giải tương tự. Với các yếu tố điền cao hơn, bạn không thể nhìn thấy các vùng giữa các điểm ảnh như một cách dễ dàng, vì vậy nó có ít hiệu ứng "Cửa màn hình".
Yếu tố điền thấp = Hiệu ứng cửa màn hình
Yếu tố điền cao = Hình ảnh như thực
+ Độ tương phản:
Độ tương phản là con số cần được quan tâm, đó là tỷ lệ giữa màu trắng sáng nhất và màu đen tối nhất mà máy chiếu tạo ra. Độ tương phản cao hơn cho ra hình ảnh tốt hơn cho các video và hình ảnh thiên nhiên 1 cách chi tiết ở góc cạnh tối nhất của cảnh.
Việc thể hiện video
Làm thế nào để video được xem 1 cách trung thực và mịn? Công nghệ hình ảnh có hỗ trợ xem những đoạn video có hành động chuyển đổi nhanh (ví dụ: những sự kiện thể thao hay phóng tên lửa)? Nó có hiệu ứng kinh di không?
Màu sắc
Độ bão hòa và tự nhiên. 1 hình ảnh đồ họa có thể đẹp khi ở màu sắc bão hòa, nhưng với video cần màu sắc tự nhiên. Vậy màu sắc có bị giảm theo thời gian và cách sử dụng không?
4. Độ tương phản:
Độ tương phản là con số cần được quan tâm, đó là tỷ lệ giữa màu trắng sáng nhất và màu đen tối nhất mà máy chiếu tạo ra. Công suất ánh sáng của máy chiếu (ở chế độ lumens) và độ tương phản được xem là hai trong số các chỉ số hoạt động quan trọng nhất
Nhìn chung, độ tương phản tốt hơn sẽ cho ra mức độ màu đen tốt hơn và vì vậy, nó sẽ thể hiện những cảnh tối thực hơn ở video. Độ tương phản 1500:1 hay cao hơn là thích hợp nhất cho video.
Độ tương phản cao cũng rất hữu ích cho môi trường phòng sáng. Trong phòng sáng, hình ảnh có độ tương phản cao hơn trông rõ nét hơn 1 hình ảnh có độ tương phản thấp hơn khi ở cấp độ sáng tương đương.
5. Tiện lợi và chi phí lắp đặt:
Tùy vào yêu cầu của bạn, bạn có thể xem xét tới tính tiện ích hay chi phí lắp đặt của máy chiếu
Nếu máy chiếu được giữ cho 1 nhóm người và giáo viên sẽ trả lại sau khi sử dụng trong lớp, thì trọng lượng và tiện ích sử dụng là 2 yếu tố quan trọng và sẽ nâng cao hiệu quả của giáo viên bằng cách giảm thời gian yêu cầu cho lắp đặt và khởi động.
Nếu máy chiếu được lắp cố định trong phòng, thì trọng lượng của nó không đáng quan tâm vì máy chiếu sẽ không cần phải di chuyển đâu đó. Tuy nhiên, máy chiếu với trọng lượng nhẹ sẽ dễ dàng lắp đặt hơn và ít tốn chi phí cho việc lắp đặt và bảo hành.
6. Tuổi thọ của sản phẩm và khả năng hoạt động:
Thiết bị chiếu cần đầu tư dài hạn và thường được triển khai bằng chương trình nhiều năm. Điều quan trọng là sản phẩm và các thành phần chủ chốt cần có tuổi thọ bền lâu để mà công sức và tiền bạc sau này nên đầu tư vào việc nâng cấp sản phẩm, chứ không phải để sữa chữa nó.
Sau đây là những thắc mắc quan trọng cần hỏi là:
- Bạn đầu tư trong bao lâu? 3 năm/5 năm/ Dài hơn
- Hạn bảo hành là gì?
- Việc bảo hành có bao gồm những trường hợp ngoại lệ không? (ví dụ: giờ sử dụng)
7. Độ trung thực của hình ảnh:
Thông thường 1 hình ảnh được chọn lựa dựa trên chất lượng hình ảnh ban đầu. Hiếm khi chúng ta hỏi làm thế nào để 1 hình trông như thực. Một số câu hỏi bổ sung cần quan tâm là:
+ Hình ảnh sẽ trông như thế nào sau 1 năm/2 năm/3 năm/theo tuổi thọ của sản phẩm?
+ Hình ảnh có giảm chất lượng theo thời gian và hạn sử dụng không?
+ Màu sắc có bị suy giảm sau thời gian sử dụng máy chiếu hay không ?
Độ trung thực hình ảnh của máy chiếu tùy thuộc vào tuổi thọ của panel hình ảnh (DLP, LCD,…) Một số câu hỏi để xem xét về bảng hình ảnh của máy chiếu này là:
+ Tuổi thọ của panel hình ảnh (DLP ®, LCD, vv) là gì?
+ Liệu những panel hình ảnh có bị suy giảm hiệu suất với thời gian và cách sử dụng?
8. Yêu cầu âm thanh:
Việc ứng dụng trong phòng cần phải có công suất âm thanh 20-50 oát cho mỗi kênh (âm thanh nổi), tùy vào kích cỡ của phòng. Hầu hết các máy chiếu đều bị giới hạn khả năng âm thanh (1-2 oát) Việc ứng dụng của bạn có thể cần 1 bộ khuếch đại âm thanh và loa ngoài. Bạn cũng có thể mua 1 hệ thống âm thanh nổi có 20-50 oát mỗi kênh tùy vào nhu cầu của phòng bạn.
9. Tuổi thọ đèn
Đèn của máy chiếu là loại tiêu thụ điện năng nên nó cần thay thế. Giá cả của đèn và tuổi thọ đèn có ảnh hưởng đáng kể đến tổng chi phí sở hữu. Thêm vào đó, 1 vài máy chiếu có chế độ tiết kiệm (tính năng này có thể kéo dài tuổi thọ đèn ở chế độ lumens thấp). Tuổi thọ sản phẩm và panel hình ảnh (DLP®, LCD, etc) nên vượt xa tuổi thọ của đèn. Nếu không, các lợi ích từ tuổi thọ lâu của đèn sẽ mất đi. Trong hầu hết các trường hợp, việc thay thế panel hình ảnh đắt bằng tiền mua 1 cái máy chiếu
10. Các tính năng khác:
Có nhiều tính năng khác cũng rất hữu ích khi bạn sử dụng:
Sau đây là danh sách các tính năng và lợi ích :
• Digital keystone - linh hoạt chiếu theo vị trí
• Nguồn chọn tự động- để dễ sử dụng
• Ống kính có thể xê dịch ở khoảng cách ngắn – dành cho căn phòng nhỏ
• Khả năng phóng đại - cung cấp tính linh hoạt cho việc lắp đặt cố định /giá gắn trần
• Bảo vệ & theo dõi chống trộm
+ Mật khẩu bảo vệ
+ Nhận dạng RF
+ Logo ghi trên hộp và màn hình khởi động
• Quản lý mạng – bóng đèn thay thế
• Khả năng không dây - khi nối dây cho một tòa nhà cũ là chi phí quá cao
• Đầu vào và đầu ra thiết bị đầu cuối - để kết nối với nhiều thiết bị và vòng lặp
• Chuột không dây và con trỏ màn hình - để dễ sử dụng
(Lược dịch từ trang http://www.dlp.com/regional/uk/projectors/learn_guidelines.aspx)
Những tiêu chuẩn cần thiết để đánh giá một hệ thống máy chiếu:
1. Độ sáng
2. Độ phân giải
3. Chất lượng hình ảnh
4. Tỉ lệ tương phản
5. Tiện lợi & chi phí lắp đặt
6. Tuổi thọ sản phẩm & khả năng hoạt động
7. Độ trung thực của hình ành – Tuổi thọ của Panel hình
8. Yêu cầu của âm thanh
9. Tuổi thọ của đèn
10. Các tính năng khác
1. Độ sáng:
Độ sáng yêu cầu sẽ phụ thuộc vào:
- Kích thước của phòng
- Khoảng cách từ chỗ ngồi đến màn hình
- Độ tối của phòng
Một phòng có cửa sổ sáng nên thêm 20-25% độ sáng hơn là một căn phòng tối. Tỉ lệ tương phản cao sẽ có ích khi phòng sáng.
Trong phòng sáng, một hình ảnh từ một máy chiếu.với tỷ lệ tương phản cao hơn sẽ rõ ràng hơn là hình ảnh từ một máy chiếu với một tỷ lệ tương phản thấp hơn.
Bảng sau đây tóm tắt các yêu cầu độ sáng cho một phòng:
Khoảng cách từ màn hình đến chỗ ngồi (ft.) Chiều cao của màn hình.(ft.) Chiều rộng của mành hình (ft.) Phòng tối (ANSI lumens) Phòng sáng (ANSI lumens)
Nguồn: www.projectorcentral.com
2. Độ phân giải:
Độ phân giải của máy chiếu được định nghĩa là một mức độ sắc nét của hình ảnh hiển thị.
Nó được diễn tả như một ma trận điểm ảnh.
Tiêu chuẩn Độ phân giải:
Độ phân giải được ưa chuộng sẽ phụ thuộc vào nội dung được xem thường xuyên nhất:
3. Chất lượng hình ảnh:
Có một số nhân tố góp phần vào chất lượng hình ảnh của máy chiếu.
+ Fill Factor
Yếu tố điền được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của các khu vực hình ảnh hoạt động. Một yếu tố điền cao hơn là tốt hơn vì nhiều khu vực của một điểm ảnh cá nhân được sử dụng cho các hình ảnh trái ngược với lưới bao quanh các điểm ảnh. Với tất cả các bảng chiếu kỹ thuật số hoặc cố định, lưới giữa các điểm ảnh cá nhân là tĩnh, không gian loãng, và điều này có thể được hiển thị cho người xem. Nó thường được gọi là hiệu ứng "Cửa màn hình", hoặc SDE, và nhiều người xem thấy SDE khó chịu.
Dưới đây là một sơ đồ bố trí điểm ảnh hiển thị với một yếu tố điền thấp và yếu tố điền cao. Các điểm ảnh có kích thước tương tự, nhưng chúng sẽ càng gần nhau hơn trong một bảng yếu tố điền cao với độ phân giải tương tự. Với các yếu tố điền cao hơn, bạn không thể nhìn thấy các vùng giữa các điểm ảnh như một cách dễ dàng, vì vậy nó có ít hiệu ứng "Cửa màn hình".
Yếu tố điền thấp = Hiệu ứng cửa màn hình
Yếu tố điền cao = Hình ảnh như thực
+ Độ tương phản:
Độ tương phản là con số cần được quan tâm, đó là tỷ lệ giữa màu trắng sáng nhất và màu đen tối nhất mà máy chiếu tạo ra. Độ tương phản cao hơn cho ra hình ảnh tốt hơn cho các video và hình ảnh thiên nhiên 1 cách chi tiết ở góc cạnh tối nhất của cảnh.
Việc thể hiện video
Làm thế nào để video được xem 1 cách trung thực và mịn? Công nghệ hình ảnh có hỗ trợ xem những đoạn video có hành động chuyển đổi nhanh (ví dụ: những sự kiện thể thao hay phóng tên lửa)? Nó có hiệu ứng kinh di không?
Màu sắc
Độ bão hòa và tự nhiên. 1 hình ảnh đồ họa có thể đẹp khi ở màu sắc bão hòa, nhưng với video cần màu sắc tự nhiên. Vậy màu sắc có bị giảm theo thời gian và cách sử dụng không?
4. Độ tương phản:
Độ tương phản là con số cần được quan tâm, đó là tỷ lệ giữa màu trắng sáng nhất và màu đen tối nhất mà máy chiếu tạo ra. Công suất ánh sáng của máy chiếu (ở chế độ lumens) và độ tương phản được xem là hai trong số các chỉ số hoạt động quan trọng nhất
Nhìn chung, độ tương phản tốt hơn sẽ cho ra mức độ màu đen tốt hơn và vì vậy, nó sẽ thể hiện những cảnh tối thực hơn ở video. Độ tương phản 1500:1 hay cao hơn là thích hợp nhất cho video.
Độ tương phản cao cũng rất hữu ích cho môi trường phòng sáng. Trong phòng sáng, hình ảnh có độ tương phản cao hơn trông rõ nét hơn 1 hình ảnh có độ tương phản thấp hơn khi ở cấp độ sáng tương đương.
5. Tiện lợi và chi phí lắp đặt:
Tùy vào yêu cầu của bạn, bạn có thể xem xét tới tính tiện ích hay chi phí lắp đặt của máy chiếu
Nếu máy chiếu được giữ cho 1 nhóm người và giáo viên sẽ trả lại sau khi sử dụng trong lớp, thì trọng lượng và tiện ích sử dụng là 2 yếu tố quan trọng và sẽ nâng cao hiệu quả của giáo viên bằng cách giảm thời gian yêu cầu cho lắp đặt và khởi động.
Nếu máy chiếu được lắp cố định trong phòng, thì trọng lượng của nó không đáng quan tâm vì máy chiếu sẽ không cần phải di chuyển đâu đó. Tuy nhiên, máy chiếu với trọng lượng nhẹ sẽ dễ dàng lắp đặt hơn và ít tốn chi phí cho việc lắp đặt và bảo hành.
6. Tuổi thọ của sản phẩm và khả năng hoạt động:
Thiết bị chiếu cần đầu tư dài hạn và thường được triển khai bằng chương trình nhiều năm. Điều quan trọng là sản phẩm và các thành phần chủ chốt cần có tuổi thọ bền lâu để mà công sức và tiền bạc sau này nên đầu tư vào việc nâng cấp sản phẩm, chứ không phải để sữa chữa nó.
Sau đây là những thắc mắc quan trọng cần hỏi là:
- Bạn đầu tư trong bao lâu? 3 năm/5 năm/ Dài hơn
- Hạn bảo hành là gì?
- Việc bảo hành có bao gồm những trường hợp ngoại lệ không? (ví dụ: giờ sử dụng)
7. Độ trung thực của hình ảnh:
Thông thường 1 hình ảnh được chọn lựa dựa trên chất lượng hình ảnh ban đầu. Hiếm khi chúng ta hỏi làm thế nào để 1 hình trông như thực. Một số câu hỏi bổ sung cần quan tâm là:
+ Hình ảnh sẽ trông như thế nào sau 1 năm/2 năm/3 năm/theo tuổi thọ của sản phẩm?
+ Hình ảnh có giảm chất lượng theo thời gian và hạn sử dụng không?
+ Màu sắc có bị suy giảm sau thời gian sử dụng máy chiếu hay không ?
Độ trung thực hình ảnh của máy chiếu tùy thuộc vào tuổi thọ của panel hình ảnh (DLP, LCD,…) Một số câu hỏi để xem xét về bảng hình ảnh của máy chiếu này là:
+ Tuổi thọ của panel hình ảnh (DLP ®, LCD, vv) là gì?
+ Liệu những panel hình ảnh có bị suy giảm hiệu suất với thời gian và cách sử dụng?
8. Yêu cầu âm thanh:
Việc ứng dụng trong phòng cần phải có công suất âm thanh 20-50 oát cho mỗi kênh (âm thanh nổi), tùy vào kích cỡ của phòng. Hầu hết các máy chiếu đều bị giới hạn khả năng âm thanh (1-2 oát) Việc ứng dụng của bạn có thể cần 1 bộ khuếch đại âm thanh và loa ngoài. Bạn cũng có thể mua 1 hệ thống âm thanh nổi có 20-50 oát mỗi kênh tùy vào nhu cầu của phòng bạn.
9. Tuổi thọ đèn
Đèn của máy chiếu là loại tiêu thụ điện năng nên nó cần thay thế. Giá cả của đèn và tuổi thọ đèn có ảnh hưởng đáng kể đến tổng chi phí sở hữu. Thêm vào đó, 1 vài máy chiếu có chế độ tiết kiệm (tính năng này có thể kéo dài tuổi thọ đèn ở chế độ lumens thấp). Tuổi thọ sản phẩm và panel hình ảnh (DLP®, LCD, etc) nên vượt xa tuổi thọ của đèn. Nếu không, các lợi ích từ tuổi thọ lâu của đèn sẽ mất đi. Trong hầu hết các trường hợp, việc thay thế panel hình ảnh đắt bằng tiền mua 1 cái máy chiếu
10. Các tính năng khác:
Có nhiều tính năng khác cũng rất hữu ích khi bạn sử dụng:
Sau đây là danh sách các tính năng và lợi ích :
• Digital keystone - linh hoạt chiếu theo vị trí
• Nguồn chọn tự động- để dễ sử dụng
• Ống kính có thể xê dịch ở khoảng cách ngắn – dành cho căn phòng nhỏ
• Khả năng phóng đại - cung cấp tính linh hoạt cho việc lắp đặt cố định /giá gắn trần
• Bảo vệ & theo dõi chống trộm
+ Mật khẩu bảo vệ
+ Nhận dạng RF
+ Logo ghi trên hộp và màn hình khởi động
• Quản lý mạng – bóng đèn thay thế
• Khả năng không dây - khi nối dây cho một tòa nhà cũ là chi phí quá cao
• Đầu vào và đầu ra thiết bị đầu cuối - để kết nối với nhiều thiết bị và vòng lặp
• Chuột không dây và con trỏ màn hình - để dễ sử dụng
(Lược dịch từ trang http://www.dlp.com/regional/uk/projectors/learn_guidelines.aspx)
Chỉnh sửa lần cuối: